20 loại rau củ quả tốt nhất cho sức khỏe

rau củ quả

rau củ quả

Rau củ quả là thực phẩm không thể thiếu được trong các bữa ăn hàng  ngày. Mỗi loại đều chứa các chất và tác dụng khác nhau nhưng nó đều bổ sung dinh dưỡng cho sức khỏe con người. Để nói rau, củ hay quả nào là tốt nhất cho sức khỏe thì thật khó trả lời vì mỗi loại bổ sung mỗi dinh dưỡng khác nhau vì thế nên ăn nhiều loại rau, củ, quả vừa tránh gây ngán mà còn bổ sung đầy đủ dinh dưỡng. Sau đây là 1 số loại rau, củ, quả  được xem là bổ sung nhiều dinh dưỡng bảo vệ cho sức khỏe con người:

20 loại rau củ quả tốt cho cơ thể:

  1. Bí ngô (Bí đỏ): được mệnh danh là nhà vô địch về hàm lượng sắt, kẽm, giàu vitamin, muối khoáng cũng như các axít hữu cơ tham gia vào sự hình thành của protein. Rất tốt cho sự phát triển của não bộ, tốt cho người bệnh huyết áp cao, sơ gan, giải độc chất heroin, hen xuyễn.
  2. Cam: chứa nhiều vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa các bệnh ung thư, chống lão hóa, tăng thể lực và sức đề kháng, đặc biệt tốt cho những người đau ốm.
  3. Rau ngót: có lượng đạm cao, giàu chất vôi, nhiều vitamin C, K có tác dụng thanh nhiệt, trị cảm nhiệt, hỗ trợ điều trị đái tháo đường, táo bón, chảy máu cam, chữa sót nhau thai. Là thực phẩm lành tính dùng trong bữa ăn của những người phục hồi sau phẫu thuật vết thương.

    rau ngót

    rau ngót

  4. Súp lơ: là loại rau giàu protein, các axit amin, axit folic thúc đẩy nhanh quá trình tổng hợp ADN của tế bào, tăng số lượng tế bào, chứa nhiều acid alpha lipoic – chất chống oxy hóa giúp hòa tan chất béo vào nước và chất chống viêm.
  5. Bơ: được mệnh danh là “vua rau quả” bởi tính lành, an toàn, nhiều chất dinh dưỡng, giàu axit béo Omega 3 – tiền chất tạo nên DHA giúp bé thông minh tiếp thu tốt, nhiều kẽm, vitamin E, chất xơ giúp cơ thể giữ nước, tốt cho tim mạch, duy trì làn da chắc khỏe, bảo vệ mắt, giảm lượng đường trong máu.
  6. Cà rốt: Được xem là một trong những thực phẩm giàu vitamin A nhất, bổ sung Bcarôten tốt cho mắt, cho da, tóc và sức khỏe răng miệng. Những carotenes tìm thấy trong cà rốt cũng như lutein có tác dụng làm giảm bệnh tim và đột quỵ, tăng cường năng lượng.
  7. Bắp cải: có chứa nhiều chất béo có lợi cho não, Omega 3 giúp cho sự phát triển trí não bộ, phòng bệnh ung thư vú ở phụ nữ, nước bắp cải tươi chữa bệnh loét da, ngăn ngừa bệnh tiểu đường, giảm cân, đau họng, đau khớp.
  8. Chuối: cung cấp năng lượng, có sự kết hợp của các vitamin B6, A và C, chất xơ, tryptophan. Giảm đường trong máu, cung cấp Kali cần thiết giúp điều chỉnh nồng độ trong cơ thể và giữ cho cơ bắp hoạt động khỏe mạnh.
  9. Khoai lang: là một loại lương thực, thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa vì chúng rất dễ tiêu và chứa nhiều chất xơ giúp nhuận tràng, đa dạng chất bột đường trong khẩu phần.
  10. 10. Xoài: chứa rất nhiều các loại vitamin và khoáng chất đặc biệt là vitamin A kích thích quá trình sản sinh chu kỳ sống của các tế bào da.
  11. Dưa chuột: chứa ít calo và rất nhiều nước là nguồn silica tuyệt vời – một khoáng chất vi lượng bổ sung sức mạnh cho các mô liên kết, chứa nhiều vitamin A, C và acid folic.
  12. Cải xoăn: là nhà vô địch trong tất cả những loại rau lá xanh siêu có lợi cho sức khỏe, có rất nhiều vitamin, khoáng chất, chất xơ, chất chống oxi hóa và những hoạt chất sinh học khác nhau bao gồm isothiocyanates và indole-3-carbinol được chứng minh có thể trị ung thư.

    Cải xoăn

    Cải xoăn

  13. Tỏi: chứa nhiều vitamin C, B1 và B6, Ca, K, Cu, Mn, Se làm giảm huyết áp và tổng lượng cholesterol xấu LDL cũng như HDL, giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiêu diệt những mầm mống gây bệnh như vi khuẩn và nấm.
  14. Bưởi: chứa rất nhiều vitamin C và những dưỡng chất khác giúp làn da khoẻ mạnh. Công dụng đặc biệt của quả bưởi là có thể giảm cân một cách hiệu quả, ngăn ngừa sỏi thận, giảm cholesterol và phòng chống ung thư.
  15. 15. Khoai tây: là một trong những loại thực phẩm hoàn hảo nhất chứa nhiều K, Mg, Fe, Cu, Mn với nhiều Vitamin A, B, C ngoài ra còn có chất xơ và protein, là thực phẩm tốt giúp giảm stress, nâng cao tinh thần, chống trầm cảm, chữa chứng phù mặt, giảm nếp nhăn, giảm sỏi thận. Khoai tây có chứa gần như tất cả các loại chất dinh dưỡng mà chúng ta cần.
  16. Việt quất: Khi nói đến giá trị dinh dưỡng của trái cây việt quất là nhà vô địch. Điểm nổi bật là thành phần chống ô xi hóa bao gồm anthocyanins và nhiều loại phytochemicals hiệu quả bảo vệ não cải thiện trí nhớ ở những người lớn tuổi, huyết áp ổn định và các dấu hiệu cholesterol xấu LDL bị oxi hóa cũng giảm, giúp trị ung thư.

    Việt quất

    Việt quất

  17. Cải bó xôi: có lượng dưỡng chất vitamin áp đảo trong danh sách các loại rau củ quả, chứa một lượng lớn các carotene và chất sắt, vitamin B6, axit folic và Kali dồi dào.
  18. Cà chua: Chất lycopene dồi dào bảo vệ các nhân tố có hại tấn công hệ thần kinh giúp trí nhớ nhanh nhạy, sắc bén hơn bình thường, giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer.
  19. Lựu: nguồn polyphenon phong phú nhất, tăng khả năng bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời ngăn ngăn ngừa tổn thương da, giàu chất oxy hóa.
  20. Củ dền: chứa nhiều vitamin A, B1, B2, B6 và C, nhiều chất Fe, Ca, Mg, Cu, P, Na. Là nguồn cung cấp chất choline, acid folic, I, chất xơ và carbohydrates ở dạng đường tiêu hóa tự nhiên, là một loại thực phẩm có tính bổ máu, giúp cải thiện tình trạng thiếu máu, xơ vữa động mạch, huyết áp, loét dạ dày, táo bón, nhiễm độc, bệnh gan.

Đọc thêm: Các thực phẩm độc hại cho cơ thể

Phương pháp chế biến thức ăn:

Để giữ lại thành phần dinh dưỡng có trong rau, củ quả rất quan trọng. Sau đây là cách chế biến hiệu quả:

-Với các loại rau ăn củ nên thái thành miếng khá lớn giảm diện tích bề mặt lộ ra ngoài nhờ đó mà dinh dưỡng bên trong được giữ lại.

-Rau phải xào nhanh với lửa lớn, nên dùng ít dầu ăn để giữ nước. Cho rau vào chảo đảo qua rồi đậy vung để giữ được nhiệt thời gian nấu không quá 5 phút để tránh mất vitamin và các thành phần dinh dưỡng vặn nhỏ lửa để rau tự chín trong nước của chính nó.

-Khi luộc rau nên cho ít nước, khi nước sôi mới cho rau vào. Nếu luộc các loại rau ăn củ thì nên đậy vung để tránh mất vitamin cần nêm chút muối để giảm lượng dưỡng chất bị mất đi.

Tham khảo: Bạn sẽ khỏe lên nhờ sử dụng sữa non alpha lipid

5/5 - (1 Bình chọn)

Đánh giá bài viết này